Home Ads

Thứ Sáu, 20 tháng 3, 2015

CLAXIVON 625

  • Tên biệt dược: CLAXIVON 625
  • ·Nhóm dược lý: Thuốc kháng sinh
  • ·Thành phần: Amoxilin 500mg, Acid Clavulanic 125mg
  • ·Dạng bào chế: Viên nén
  • Chỉ định:Claxivon là một kháng sinh có phổ khuẩn rộng chống lại các vi khuẩn thường gây bệnh trong cộng đồng và bệnh viện. Tác dụng ức chế men  beta lactamese của clavulanate mở rộng phổ kháng khuẩn của amoxicillin đối với nhiều loại vi khuẩn, kể cả các vi khuẩn đề kháng các kháng sinh khác thuộc nhsom beta lactam
    Claxivon  dạng uống dùng 2 lần trong ngày được chỉ định để điều trị ngắn hạn các bệnh nhiễm khuẩn sau:
    - Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (bao gồm Tai-Mũi-Họng) như viêm amidal, viêm xoang, viêm tai giữa.
    - Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: như đợt cấp của viêm phế quản mạn, viêm phổi thùy và viêm phổi- phế quản.
    - Nhiễm khuẩn niệu – sinh dục như viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm thận, bể thận.
    - Nhiễm khuẩn da và mô mềm như nhọt, abscess, viêm mô tế bào, vết thương nhiễm khuẩn.
    - Nhiễm khuẩn xương và khớp như viêm tủy xương.
    - Nhiễm khuẩn răng miệng như áp-xe ổ răng.
    - Các nhiễm khuẩn khác như nạo thai nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn trong sản khoa, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.

    ·Chống chỉ định:

    - Dị ứng với penicillin.
    - Cần chú ý có thể có sự nhạy cảm chéo với các kháng sinh nhóm bêta-lactam khác như các cephalosporin.
    - Tiền sử vàng da/rối loạn chức năng gan xảy ra khi dùng Claxivon  hoặc penicillin.

    ·Chú ý đề phòng:

    - Một vài bệnh nhân có chức năng gan thay đổi khi uống Claxivon. Các thay đổi này không chắc có ý nghĩa về mặt lâm sàng nhưng dùng Claxivon thận trọng ở bệnh nhân có dấu chứng rối loạn chức năng gan.
    - Vàng da ứ mật hiếm gặp, có thể nặng nhưng thường phục hồi. Các dấu hiệu và triệu chứng có thể không rõ ràng cho đến 6 tuần lễ sau khi ngưng điều trị.
    - Nên điều chỉnh liều Claxivon n của bệnh nhân suy thận trung bình hoặc nặng như khuyến cáo trong phần liều lượng và cách dùng.
    Đã quan sát thấy tinh niệu ở những bệnh nhân giảm lượng nước tiểu nhưng rất hiếm, chủ yếu khi điều trị bằng đường tiêm truyền. Nên khuyên bệnh nhân duy trì lượng nước uống thích hợp và lượng nước tiểu đào thải trong thời gian dùng amoxicillin liều cao để làm giảm khả năng xuất hiện tinh thể Amoxicillin. Do đó không nên dùng Augmentin khi có sốt hạch. Sử dụng kéo dài có thể gây tăng sản các vi khuẩn không nhạy cảm (đề kháng) với thuốc.
    Lúc có thai:
    - Các nghiên cứu về khả năng sinh sản ở động vật (chuột nhắt và chuột cống) khi dùng Claxivon qua đường tiêm và đường uống đã chứng minh thuốc không gây quái thai. Kinh nghiệm sử dụng Claxivon ở phụ nữ có thai còn hạn chế. Như tất cả các loại thuốc khác, tránh dùng thuốc trong thai kỳ, đặc biệt trong quý đầu (3 tháng đầu) trừ khi cần thiết theo ý kiến của bác sỹ.
    - Có thể dùng thuốc này trong thời gian cho con bú. Không có tác dụng có hại cho trẻ nhỏ, ngoại trừ nguy cơ nhạy cảm (dị ứng) do lượng nhỏ thuốc bài tiết trong sữa.

    ·Tác dụng ngoài ý:
    Cũng giống như amoxicillin các tác dụng phụ là không phổ biến, thường nhẹ và thoáng qua.
    * Tác dụng phụ ở đường tiêu hóa :
    Các tác dụng bao gồm tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn và nôn. Bệnh nấm candida, viêm đại tràng do kháng sinh (bao gồm viêm đại tràng giả mạc và viêm đại tràng xuất huyết) được ghi nhận rất hiếm. Buồn nôn tuy ít gặp nhưng thường xảy ra khi uống thuốc với liều cao hơn. Có thể làm giảm dụng phụ trên đường tiêu hóa bằng cách uống Claxivon vào đầu bữa ăn. Giống như các kháng sinh khác, tỷ lệ tác dụng phụ trên đường tiêu hóa có thể tăng lên ở trẻ dưới 2 tuổi. Tuy nhiên, trong những thử nghiệm lâm sàng, chỉ 4% trẻ dưới 2 tuổi phải ngưng điều trị vì tác dụng phụ này.
    * Ảnh hưởng trên gan:
    Ở bệnh nhân sử dụng các penicillin bán tổng hợp có thể có AST và/hoặc ALT tăng vừa phải nhưng tầm quan trọng của các phát hiện này vẫn chưa được biết đến. Viêm gan và vàng da ứ mật hiếm gặp tuy có thể nặng và duy trì vài tháng. Các tác dụng phụ này được ghi nhận thường xảy ra ở bệnh nhân trưởng thành hoặc bệnh nhân lớn tuổi và hay gặp ở phái nam. Các dấu hiệu và triệu chứng bệnh có thể xuất hiện trong khi điều trị nhưng thường hay gặp sau khi ngưng thuốc cho đến 6 tuần.
    ·Liều lượng:
    Liều thường dùng trong điều trị nhiễm khuẩn:

    Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
    - Nhiễm khuẩn nhẹ - trung bình: 1 viên Augmentin 625mg, 2 lần/ngày.
    - Có thể khởi đầu điều trị bằng loại chích và tiếp tục điều trị bằng loại uống.
    - Liều dùng trong nhiễm khuẩn răng miệng như áp xe ổ răng:
    - Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên Augmentin 625mg, 2 lần/ngày, dùng trong 5 ngày.
    - Không nên dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi.
    Liều dùng ở người suy thận:- Suy thận nhẹ (độ thanh thải Creatinin > 30ml/phút): Không thay đổi liều dùng: 1 viên Augmentin 625mg, 2 lần/ngày.
    - Suy thận trung bình (độ thanh thải Creatinin 10-30ml/phút): 1 viên Augmentin 625mg, 2 lần/ngày.
    - Suy thận nặng (độ thanh thải Creatinin < 10ml/phút): Không quá 1 viên 625mg mỗi 24 giờ.
    Liều dùng ở người suy gan:- Thận trọng khi chỉ định liều dùng, kiểm tra thường xuyên chức năng gan.
    · Cách uống:- Nên uống nguyên viên, không được nhai. Nếu có yêu cầu, có thể bẻ đôi viên và uống, không được nhai.
    - Để giảm thiểu khả năng không dung nạp ở đường tiêu hóa, thuốc có thể được dùng vào đầu buổi ăn. Augmentin được hấp thụ tốt nhất vàp đầu buổi ăn.
    - Không được dùng quá 14 ngày mà không xem xét lại.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Lưu ý: Chỉ thành viên của blog này mới được đăng nhận xét.

About Us

Công ty chúng tôi chuyên bán lẻ thuốc, dụng cụ y tế, mỹ phẩm và vật phẩm vệ sinh trong các cửa hàng chuyên doanh. Công ty tiến hành kinh doanh ở tất cả các thị trường trong nước và thế giới.







Bản đồ

Contact Us

Tên

Email *

Thông báo *